Thủ tục thay đổi giấy phép Hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh trong quá trình hoạt động sẽ không thể tránh việc có sự thay đổi về các nội dung như thông tin về giấy tờ pháp lý của chủ hộ, chủ hộ, tên hộ kinh doanh, địa chỉ, vốn đăng ký, ngành nghề, v.v…. trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Do đó, khi có những phát sinh như trên, chủ hộ phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi theo quy định pháp luật. Thế thì, thủ tục đó sẽ cần những hồ sơ gì và cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền giải quyết. Sau đây, Luật Nghiệp Thành sẽ tư vấn bạn đọc nội dung trên.
- Quy định về thời hạn đăng ký thay đổi
Hiện nay, tại Nghị định 01/2021 có cập nhật thêm một nội dung mới về thời hạn thực hiện thủ tục thay đổi của hộ kinh doanh là trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. Và trách nhiệm của chủ hộ kinh doanh là thực hiện thủ tục trên với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện/TP, nơi mà hộ kinh doanh đặt trụ sở.[1]
- Thành phần hồ sơ
*Nộp hồ sơ tại: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện/TP nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
*Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung bằng văn bản hướng dẫn chi tiết.[2]
*Thành phần hồ sơ sẽ tùy theo từng loại thay đổi như sau:
– Trường hợp thay đổi các nội dung về:[3]
+ Cập nhật thông tin cá nhân của chủ hộ kinh doanh như số CCCD/CMND/Hộ chiếu, địa chỉ
+ Thay đổi tên hộ kinh doanh; số điện thoại; địa chỉ cùng quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cùng nơi đã đăng ký; vốn; ngành nghề.
Hồ sơ sẽ bao gồm:
Đối tượng | Hồ sơ |
Cá nhân | 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (chủ hộ kinh doanh ký) |
Thành viên hộ gia đình | 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (chủ hộ kinh doanh ký) |
2. Bản sao biên bản hợp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi |
– Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh:[4]
Đối tượng | STT | Hồ sơ | |
Cá nhân
| 1 | Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (do chủ hộ cũ và chủ hộ mới ký) Trường hợp do thừa kế, thì chỉ cần chủ hộ kinh doanh mới ký. | |
2 | – Bán hộ kinh doanh
| Hợp đồng mua bán Hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán | |
– Tặng cho hộ kinh doanh | Hợp đồng tặng cho | ||
– Thừa kế
| Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế | ||
Thành viên hộ gia đình | 1 | Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (do chủ hộ cũ và chủ hộ mới ký) Trường hợp do thừa kế, thì chỉ cần chủ hộ kinh doanh mới ký. | |
2 | – Bán hộ kinh doanh
| Hợp đồng mua bán Hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán | |
-Tặng cho hộ kinh doanh | Hợp đồng tặng cho | ||
– Thừa kế
| Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế | ||
3 | Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh | ||
4 | Văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ |
Lưu ý: Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh cho chủ hộ mới. Nhưng loại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
– Trường hợp chuyển địa chỉ sang khác quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.[5]
* Đầu tiên, hộ kinh phải thực hiện nộp tại cơ quan thuế chuyển đi, hồ sơ bao gồm:[6]
+ Mẫu số 08-MST theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;
+ Bản sao GCN đăng ký hộ kinh doanh
+ Bản sao Giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ hộ kinh doanh.
* Tiếp theo, nộp hồ sơ thay đổi tại Cơ quan đăng ký kinh doanh:
Đối tượng | Hồ sơ |
Cá nhân | 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (chủ hộ kinh doanh ký) |
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh | |
Thành viên hộ gia đình | 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (chủ hộ kinh doanh ký) |
2. Bản sao biên bản hợp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi | |
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên hộ gia đình |
Trường hợp bạn muốn ủy quyền cho người khác thành lập hộ kinh doanh thì phải kèm theo Giấy ủy quyền.
Sau 03 ngày làm việc kể từ lúc nộp hồ sơ, chủ hộ sẽ được cấp GCN đăng ký hộ kinh doanh mới.
* Cuối cùng, chủ hộ kinh doanh nộp Mẫu số 09-MST tại Thông tư 105/2020/TT-BTC, và GCN Hộ kinh doanh mới tại Chi cục Thuế có địa chỉ mới của hộ kinh doanh.[7]
Khi thực hiện các thủ tục trên, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.[8]
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục thay đổi giấy phép Hộ kinh doanh”
Nếu các bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Thủ tục đăng ký thay đổi hộ kinh doanh khá đơn giản và ai cũng có thể thực hiện. Tuy nhiên, nếu bạn không có thời gian hoặc e ngại thủ tục hành chính, Luật Nghiệp Thành sẵn sàng nhận dịch vụ Tư vấn đăng ký thay đổi đối với Hộ kinh doanh. Các bạn có thể liên hệ qua số điện thoại 034 8457888 (Nguyễn Linh Chi-Trợ lý luật sư) để biết thêm chi tiết thủ tục.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi, chia sẻ và góp ý bổ sung.
Biên tập: Nguyễn Linh Chi
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Điều 90.1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
[2] Điều 90.5 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
[3] Điều 90.2 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
[4] Điều 90.3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
[5] Điều 90.4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
[6] Điều 10.2.b.1 Thông tư 105/2020/TT-BTC
[7] Điều 10.2.b.2 Thông tư 105/2020/TT-BTC
[8] Điều 90.6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP