Thủ tục đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý

Thủ tục đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý

Thủ tục đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý

Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý ngoài việc bảo vệ được lợi ích của nhà sản xuất, người nông dân; giữ được nét văn hóa đặc trưng của khu vực địa lý tương ứng; bảo vệ người tiêu dùng khỏi những hàng hóa, sản phẩm “giả mạo”. Mà còn góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển theo hướng đa ngành nghề, đem lại nguồn lợi kinh tế cao cho cư dân địa phương. Vì thế, đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý là cần thiết và quan trọng. Tuy nhiên, trước khi đăng ký bảo hộ thì bạn đọc cần lưu tâm đến các điều kiện để chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. Các điều kiện này được đề cập tại bài viết Quy định về bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Tại bài viết này, Luật Nghiệp Thành sẽ giải quyết phần thủ tục đăng ký khi chỉ dẫn địa lý đã thỏa điều kiện bảo hộ.

1. Căn cứ vào Luật Sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý là tài sản quốc gia do Nhà nước là chủ sở hữu và bảo hộ, vì thế:

– Nhà nước có quyền quyết định tổ chức, cá nhân sản xuất ra sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; tập thể đại diện cho tổ chức; cá nhân; cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng ký;[1]

– Nhà nước trao quyền sử dụng cho cá nhân, tổ chức tiến hành việc sản xuất mang chỉ dẫn địa lý địa phương tương ứng;[2]

– Nhà nước có thể tự mình quản lý hoặc trao quyền quản lý cho tổ chức đại diện của tất cả tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng.[3]

* Tổ chức đại diện đại diện quản lý gồm Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh;….

2. Cá nhân, tổ chức (gọi là chủ đơn) có thể tự mình hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức chủ đơn; người đứng đầu văn phòng đại diện hoặc đứng đầu chi nhánh tại Việt Nam (nếu chủ đơn là tổ chức nước ngoài) chuẩn bị các tài liệu sau trong thành phần hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý; (Mẫu Phụ lục A Mẫu số 05-CDĐL)

– Bản mô tả tính chất/chất lượng đặc thù/danh tính của sản phẩm mang chỉ dẫn[4];

– Bản đồ khu vực địa lý tương ứng;

Document

– Giấy ủy quyền (nếu có)[5];

– Bản sao chứng từ phí, lệ phí. Theo đó[6]

  • Lệ phí nộp đơn 150.000 VNĐ;
  • Phí công bố đơn: 120.000 VNĐ;
  • Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung 180.000 VNĐ;
  • Phí thẩm định nội dung 1.200.000 VNĐ.

– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng có dấu hiệu đặc biệt (nếu yêu cầu bảo hộ có chứa các ký tự, biểu tượng, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế);

– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký hoặc Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác (nếu có);

– Tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại nước có chỉ dẫn (nếu chỉ dẫn đăng ký bảo hộ là của quốc gia khác).

Lưu ý: Thứ nhất, nếu tài liệu trong hồ sơ không thể hiện bằng tiếng Việt thì phải đính kèm bản dịch tương ứng. Thứ hai, đơn đăng ký hay tài liệu đều phải được dùng thuật ngữ phổ thông, thống nhất, không dùng từ ngữ địa phương, từ hiếm, từ tự tạo, trừ khi sản phẩm đăng ký bảo hộ có tên đặc trưng vùng miền. Cuối cùng, mỗi đơn đăng ký chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng và loại văn bằng được yêu cầu cấp phải phù hợp với chỉ dẫn nêu trong đơn.

3. Hồ sơ đăng ký được nộp trực tuyến, trực tiếp hoặc thông qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội và 02 Văn phòng đại diện tại Thành phố Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.

4. Thời hạn giải quyết của Cục sẽ kéo dài 09 tháng (thời gian có thể lâu hơn nếu số lượng đơn đang chờ xử lý quá tải), theo đó[7]:

– Thẩm định hình thức 01 tháng. Nếu có bất kỳ sai sót thì chủ đơn phải tiến hành bổ sung trong thời hạn 01 tháng. Nếu đơn hợp lệ thì ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; ngược lại thì ra Thông báo từ chối chấp nhận đơn;

– Đơn hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;

– Thẩm định nội dung không quá 06 tháng kể từ ngày công bố đơn. Nếu đối tượng không đáp ứng yêu cầu bảo hộ thì Cục ra Quyết định từ chối cấp văn bằng; ngược lại thì sẽ cấp văn bằng bảo hộ hiệu lực vô thời hạn[8], ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Công báo.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhắn “Chia sẻ” bài viết này

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Quách Gia Hy

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 88 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019

[2] Điều 124.7 và Điều 123.2 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019

[3] Điều 123.2 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019

[4] Điều 106.2 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019

[5] Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

[6] Biểu mức thu phí, lệ phí SHCN ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC

[7] Điều 109, Điều 110, Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019

[8] Điều 93.7 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019

Document
Categories: Doanh nghiệp

About Author

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*