Thủ tục cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
Thủ tục cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
Trước nhu cầu về nguồn cung ứng giống cây trồng trong nước ngày một tăng cao. Một phần do chi phí nhập khẩu giống từ nước ngoài tốn kém. Nhiều cá nhân, tổ chức hoạt động trồng trọt đều đặt ra mục tiêu: giống cây trồng do họ nghiên cứu sẽ được đưa vào sản xuất, buôn bán và hơn nữa là xuất khẩu. Và để thực hiện được điều đó, các cá nhân, tổ chức này phải đáp ứng về mặt thủ tục pháp lý như được cấp quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hoặc tự mình công bố lưu hành. Nhưng có phải mọi loại giống cây trồng đều phải được cấp Quyết định công nhận lưu hành không? Thực chất, việc cấp Quyết định này là yêu cầu bắt buộc đối với loại giống cây trồng chính[1]. Đó là những loài cây được trồng phổ biến, có tầm quan trọng trong phát triển kinh tế và cần được quản lý chặt chẽ.[2] Thêm vào đó, trong từng thời kỳ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục loài cây trồng chính.[3] Hiện nay, các loại cây trồng chính được quy định đó là Lúa, ngô, cà phê, cam, bưởi, chuối.[4] Còn về loại giống cây trồng không phải là cây trồng chính thì các cá nhân, tổ chức sẽ thực hiện tự công bố lưu hành giống cây trồng. Và phải đáp ứng các điều kiện theo Luật quy định.[5] Vậy chắc hẳn sẽ có nhiều câu hỏi về vấn đề cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng. Đó là “Phải đáp ứng những yêu cầu nào? và phải chuẩn bị những hồ sơ gì?”. Sau đây, Luật Nghiệp Thành sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên.
+ Những yêu cầu để được công nhận lưu hành giống cây trồng.
– Về đối tượng: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực giống cây trồng tại Việt Nam, thì có quyền đứng tên đăng ký cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng.[6]
– Đối với những loại giống cây trồng chính thì các cá nhân, tổ chức nên chú ý:
+ Trước khi yêu cầu cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng thì giống cây trồng đó phải được khảo nghiệm[7] (trừ trường hợp là giống cây cảnh[8]). Việc khảo nghiệm được thực hiện bởi tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng và phải được tổ chức đó công nhận đủ điều kiện.[9]
+ Đối với những loại giống cây trồng không phải cây trồng chính thì tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện việc tự công bố lưu hành giống cây trồng. Và phải đáp ứng các điều kiện về việc tự công bố lưu hành theo quy định của pháp luật.[10] Trường hợp có nhu cầu đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng thì vẫn phải chấp hành quy định chung như đối với giống cây trồng chính.[11]
– Điều kiện để cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng thì cá nhân, tổ chức phải có:[12]
+ Tên giống cây trồng;
+ Kết quả khảo nghiệm bảo đảm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định;
+ Kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia về giá trị canh tác, giá trị sử dụng;
+ Mẫu giống cây trồng được lưu;
+ Bản công bố thông tin về giống cây trồng, quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn.
Lưu ý: Trong khi yêu cầu cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; cá nhân, tổ chức nên thực hiện đồng thời với việc cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng[13]. Nhằm mục đích giảm bớt thủ tục hành chính vì 02 văn bản trên đều do Bộ NN&PTNT thực hiện và có nhiều nội dung trùng nhau.
+ Thủ tục cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.
Chuẩn bị hồ sơ[14]
1.Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng. (Theo mẫu[15])
2.Kết quả khảo nghiệm:
-Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng.
– Giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng.
3.Quy trình canh tác của giống do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn.
4.Bản công bố các thông tin về giống cây trồng do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn. (Theo mẫu tại[16])
Nơi nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt – Bộ NN&PTNT tại địa chỉ Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.[17]
Có hai hình thức nộp như sau[18]:
– Trực tiếp
– Nộp qua bưu điện
Về hình thức nộp trực tuyến, thì hiện tại Cổng dịch vụ công trực tuyến[19] của Bộ NN&PTNT – Cục Trồng trọt vẫn chưa cập nhật thủ tục quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng. Mà chỉ có các thủ tục về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
Trình tự, thủ tục cấp Quyết định
– Sau khi nộp hồ sơ tại Cục Trồng trọt, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thì cơ quan này sẽ cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng[20] và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Và giống cây trồng sẽ được phép lưu hành, kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành.[21]
– Trường hợp không được cấp, thì Cục Trồng trọt sẽ trả lời bằng văn bản và có nêu rõ lý do.[22]
Thời hạn
Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hằng năm có thời hạn là 10 năm và giống cây trồng lâu năm có thời hạn là 20 năm và được gia hạn.[23]
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng”.
Bạn đọc có thể tham khảo bài viết Quy định về khảo nghiệm giống cây trồng.
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Nguyễn Linh Chi.
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận.
[1] Điều 13.1 Luật Trồng trọt 2018
[2] Điều 2.7 Luật Trồng trọt 2018
[3] Điều 13.6 Luật Trồng trọt 2018
[4] Điều 1 Thông tư 17/2019
[5] Điều 17 Luật Trồng trọt 2018
[6] Điều 13.3 Luật Trồng trọt 2018
[7] Khảo nghiệm giống cây trồng là hoạt động theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu xác định tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng theo phương pháp nhất định. (Điều 2.13 Luật Trồng trọt 2018)
[8] Đoạn 2 Điều 13.5 Luật Trồng trọt 2018
[9] Điều 13.5 Luật Trồng trọt 2018
[10] Điều 17 Luật Trồng trọt 2018
[11] Điều 13.2 Luật Trồng trọt 2018
[12] Điều 15.1 Luật Trồng trọt 2018
[13] Điều 13.4 Luật Trồng trọt 2018
[14] Điều 4.1 Nghị định 94/2019
[15] Mẫu số 01.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019
[16] Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019
[17] Thông tin tại trang web http://www.cuctrongtrot.gov.vn/
[18] Thông tin tại trang web https://dichvucong.gov.vn/
[19] Tại địa chỉ: https://dvc.mard.gov.vn/Pages/default.aspx
[20] Mẫu số 05.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019
[21] Điều 4.4.a Nghị Định 94/2019
[22] Điều 4.4.a Nghị Định 94/2019
[23] Điều 15.2 Nghị Định 94/2019