Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

(Cập nhật, bổ sung ngày 18/11/2024)

Trong thời đại hiện nay, nhu cầu giải trí ngày càng tăng cao, và karaoke trở thành xu hướng yêu thích nhờ tính sáng tạo và cộng đồng. Kinh doanh dịch vụ karaoke không chỉ đáp ứng nhu cầu này mà còn mang lại cơ hội kinh doanh hấp dẫn. Tuy nhiên, để hoạt động hợp pháp, các doanh nghiệp hay hộ kinh doanh phải có Giấy phép đủ điều kiện và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.[1]

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Dịch vụ karaoke là hình thức giải trí giúp khách hàng thư giãn qua âm thanh, ánh sáng và màn hình hiển thị lời bài hát[2]. Tuy nhiên, để kinh doanh dịch vụ này, các doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần đáp ứng một số yêu cầu[3]:

– Phải được thành lập hợp pháp.

– Đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ và an ninh trật tự. Do đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Khi có đủ điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy, cơ sở kinh doanh cần phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Ngoài ra, còn phải đáp ứng các quy định về phòng cháy chữa cháy và Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy).[4]

– Diện tích phòng từ 20 m² trở lên, không tính công trình phụ.

– Không đặt chốt cửa hoặc thiết bị báo động trong phòng hát, trừ khi đó là thiết bị báo cháy.

2. Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Ngoài việc phải đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, thì các doanh nghiệp hoặc hộ kinh danh thực hiện kinh doanh dịch vụ này phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke với trình tự [5] sau đây:

– Doanh nghiệp/hộ kinh doanh cần gửi đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu số 01 – Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke) và bản sao có chứng thực hoặc bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

– Có thể gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua môi trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

– Thời hạn thực hiện trong 10 ngày: 3 ngày làm việc để thẩm định hồ sơ và thành lập Đoàn thẩm định tại địa điểm kinh doanh (nếu hồ sơ đầy đủ) để kiểm tra các điều kiện kinh doanh theo quy định. Sau 4 ngày làm việc, cơ quan cấp phép ban hành kết quả thẩm định. Trong 3 ngày làm việc tiếp theo, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Nếu không cấp phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Xử phạt vi phạm về kinh doanh dịch vụ karaoke

Kinh doanh dịch vụ karaoke là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cụ thể nếu doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt này), kèm theo đó có thể bị đình chỉ hoạt động trong thời hạn từ 6 tháng đến 9 tháng.[6]

Thêm vào đó, khi chưa có giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke có thể bị xử phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt này), kèm theo đó cần có biện pháp khắc phục hậu quả bằng việc buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do hành vi này.[7]

Trên đây là nội dung tư vấn về “Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Nếu các bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan toả tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi và góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Khánh Như

Ngày cập nhật, bổ sung: 18/11/2024

Người cập nhật, bố sung: Đỗ Thị Hồng Giao

Người kiểm tra nội dung: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 3.1 Nghị định 54/2019/NĐ-CP

[2] Điều 2.1 Nghị định 54/2019/NĐ-CP

[3] Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP và Điều 1.1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung điều 4.2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP

[4] Điều 13.3 Nghị định 136/2020/NĐ-CP

[5] Điều 1.5 Nghị định 148/2022/NĐ-CP sửa đổi bổ sung điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP

[6] Điều 12.4.(a) và điều 12.6.(c) Nghị định 144/2021/NĐ-CP

[7] Điều 15.7.(a) và điều 15.10.(b) Nghị định 38/2021/NĐ-CP

Document
Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*