Các vị trí không dừng đỗ xe theo quy định

Các vị trí không dừng đỗ xe theo quy định

Các vị trí không dừng đỗ xe theo quy định

Khi tham gia giao thông, việc tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe (sau đây gọi chung là dừng xe) là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ những vị trí mà tại đó việc dừng xe bị cấm theo luật. Bài viết này, Luật Nghiệp Thành sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các vị trí không dừng xe, giúp bạn hiểu rõ hơn và tránh những vi phạm không đáng có. Nắm vững những quy định này không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn góp phần vào việc giữ gìn trật tự giao thông. Hãy cùng tìm hiểu để lái xe an toàn và có trách nhiệm hơn.

1. Dừng xe, đỗ xe là gì?

– Dừng xe là khi xe dừng lại tạm thời, đủ thời gian để người lên xuống, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra xe hoặc thực hiện các hoạt động khác. Khi dừng xe, bạn không được tắt máy và phải ở lại trong xe, trừ khi cần ra ngoài để đóng, mở cửa, xếp dỡ hàng hóa hoặc kiểm tra xe. Trong trường hợp đó, bạn cần sử dụng phanh tay hoặc các biện pháp an toàn khác để đảm bảo xe không di chuyển[1].

– Đỗ xe là khi xe dừng lại mà không có giới hạn thời gian. Khi đỗ xe, bạn có thể rời khỏi xe, nhưng phải đảm bảo đã sử dụng phanh tay hoặc các biện pháp an toàn khác. Nếu đỗ xe trên đoạn đường dốc, bạn cần quay vô-lăng hướng về phía lề đường và chèn bánh xe để đảm bảo xe không lăn[2].

2. Các vị trí không dừng xe và mức xử phạt như sau[3]:

STT

Các vị trí không dừng xe

Mức phạt tiền

1

Bên trái đường một chiều

Từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng[4]

2

Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;

 

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="251"]

 

 

3

Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;

4

Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe;

5

Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;

6

Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường;Từ 400 nghìn đồng đến 600 nghìn đồng[5]

7

Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

8

Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau;

Từ 800 nghìn đồng đến 1 triệu đồng[6]

9

Điểm đón, trả khách;

10

Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;

11

Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;

12

Trong phạm vi an toàn của đường sắt;

13

Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông;

14

Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật.

Từ 400 nghìn đồng đến 600 nghìn đồng[7]

Lưu ý: Việc dừng xe tại các vị trí không được dừng xe nêu trên gây tai nạn giao thông có thể bị phạt tiền lên đến 12 triệu đồng[8].

Trên đây là nội dung tư vấn về “Các vị trí không dừng xe, đỗ xe”

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Phạm Thị Tuyết Như

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Luật sư kiểm duyệt: Luật sư Thuận

[1] Điều 18.1 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[2] Điều 18.2 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[3] Điều 18.4 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[4] Điều 5.4(d) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[5] Điều 5.2(g), Điều 5.2(h) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[6] Điều 5.3(đ) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[7] Điều 5.2(h) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[8] Điều 5.7(a) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="252"]
Categories: Cộng Đồng

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*