Các trường hợp không được vượt xe

Các trường hợp không được vượt xe

Các trường hợp không được vượt xe

Vượt xe là một kỹ năng quan trọng nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy hiểm khi tham gia giao thông. Để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh, Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ năm 2024 đã quy định rõ ràng những trường hợp không được vượt xe. Việc hiểu và tuân thủ những quy định này không chỉ giúp tránh các rủi ro tai nạn mà còn góp phần duy trì trật tự giao thông trên đường. Bài viết này, Luật Nghiệp Thành sẽ giúp bạn tìm hiểu về các trường hợp cụ thể mà bạn không được phép vượt xe, từ đó nâng cao ý thức và kỹ năng lái xe an toàn.

1. Các trường hợp không được vượt xe và mức xử phạt như sau[1]:

STT

Trường hợpXe ô tô (các loại xe tương tự xe ô tô)

Xe mô tô, xe gắn máy (các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy)

1

Khi không đảm bảo các điều kiện an toàn để vượt xe.– Từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng[2].

– Từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng nếu gây tai nạn giao thông[3].

– Từ 800 nghìn đồng đến 1 triệu đồng[4].

– Từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng nếu gây tai nạn giao thông[5].

2

Trên cầu hẹp chỉ có một làn đường.

3

Ở đoạn đường cong có tầm nhìn bị che khuất.

4

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="251"]
Trên đường hai chiều, khi đang ở đỉnh dốc và tầm nhìn bị hạn chế.

5

Ở khu vực giao nhau, nơi đường bộ cắt ngang với đường sắt.

6

Khi thời tiết xấu hoặc điều kiện đường không an toàn cho việc vượt.

7

Khi gặp xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ.

8

Tại phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

9

Khi có người đi bộ hoặc xe lăn của người khuyết tật qua đường.

10

Trong hầm đường bộ.– Từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng[6].

– Từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng nếu gây tai nạn giao thông[7].

Lưu ý: Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng đối với xe ô tô[8]từ 01 tháng đến 03 tháng đối với xe mô tô, xe gắn máy nếu gây tai nạn giao thông[9].

Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Các trường hợp không được vượt xe”

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Phạm Thị Tuyết Như

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Luật sư kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 14.6 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[2] Điều 5.5.(d) Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điều 2.34.(đ) Nghị định 123/2021/NĐ-CP

[3] Điều 5.7.(a) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[4] Điều 6.4.(c), (d) Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điều 2.34.(g) Nghị định 123/2021/NĐ-CP

[5] Điều 6.7.(b) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[6] Điều 5.4.(i) Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điều 2.34.(d) Nghị định 123/2021/NĐ-CP

[7] Điều 5.7.(a) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[8] Điều 5.11.(b) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

[9] Điều 6.10.(c) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="252"]
Categories: Cộng Đồng

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*